Đặc điểm
- Nhựa PP (Polypropylene): là loại nhựa nhiệt dẻo, trong suốt hơn nhựa PE, tùy vào độ kết tinh khác nhau mà điều chế ra sản phẩm từ trong suốt đến bán trong suốt.
- Độ nóng chảy ~ 165oC,
- Độ dai va đập 3.28 - 5.9kJ/m2.
Tính chất cơ học
- Bề ngoài: trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
- Tỷ trọng: chất dẻo có trọng lượng nhẹ (0.90 – 0.92)
- Độ bền kéo, độ cứng: cao hơn PE, khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo dãn dài do đó được chế tạo thành sợi.
Tính chất nhiệt
- Kháng nhiệt tốt hơn PE, đặc biệt tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ cao
- Dòn ở nhiệt độ thấp.
- Dễ dàng bị phá hủy bởi UV.
- Dễ cháy. Chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC. Tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP (140oC), cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng gép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.
Tính chất cách điện
- Cách điện tần số cao tốt.
- Tính ứng suất nứt tốt.
- Tính chất bám dính kém (chất trơ, có thể dùng đựng cả axit)
- Tính chất gia công ép phun tốt (PP block)
Các tính chất khác
- Không màu, không mùi, không vị, không độc. Cháy sáng với ngọn lửa màu xanh nhạt, có dòng chảy dẻo, có mùi cháy gần giống mùi cao su.
- Có tính chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
- Giá rẻ.
Công dụng
- PP kéo sợi (Yarn - Homolymer): dệt bao xi măng, bao đựng thức ăn chăn nuôi, bao đựng thực phẩm, bao đựng khoáng sản, dây quai mũ bảo hiểm
- PP tráng màng (Coating, Laminates - Copolymer): tráng lớp ngoài của các loại bao bì PP nói ở trên cần tránh tiếp xúc với không khí, tránh ẩm (như bao bì xi măng, bao bì khoáng sản v.v…).
- PP thổi (Film – Homolymer): thổi các loại túi nilon yêu cầu có độ cứng và chịu được vật nặng chứa trong nó (túi đựng tiền ngân hàng, túi siêu thị v.v…).
- PP thổi, cán màng bao bì thực phẩm (Film, Packaging – Random copolymer): cán màng CPP trong các bao bì bánh kẹo, đảm bảo bao bì có độ cứng và độ dai hơn bình thường (không bị rách, bị thủng để không bị hỏng thực phẩm ở trong nó). Màng phủ ngoài đối với màng nhiều lớp để tăng tính chống thấm khí, hơi nước, tạo khả năng in ấn cao, và dễ xé rách để mở bao bì (do có tạo sẵn một vết đứt) và tạo độ bóng cao cho bao bì.
- PP ép phun (Injection – Homolymer)
- Tính năng cứng, yêu cầu chịu được lực, chịu va đập, sản phẩm không co ngót: ép các sản phẩm phục vụ trong ngành công nghiệp khác nhau (thùng sơn, các chi tiết trong xe máy, bình ắc quy, vỏ ngoài bơm kim tiêm, bình thuốc trừ sâu, nắp chai nước ngọt, một phần trong các đồ bán ghế nội thất và thiết bị trường học v.v…).
- Phụ kiện của mũ bảo hiểm: mỏ kết, đuôi nhựa, ron nhựa.
- Dùng trong nghành thủy sản: cánh quạt tạo oxy, phao nổi nuôi tôm (sử dụng PP block)
- Tính năng cách điện tần số cao: làm vật liệu cách điện tần số cao, tấm, vật kẹp cách điện.
- Tính năng kháng hóa chất: chai lọ thuốc y tế, màng mỏng bao bì, ống dẫn, nắp thùng chứa dung môi.
Ký hiệu
- Trên sản phẩm sử dụng nguyên liệu chính từ PP sẽ được ký hiệu bằng số 5 đặt trong một hình tam giác cân.

Các yếu tố ảnh hưởng độ co rút nhựa PP
- Khoáng chất: Canxi cacbonat, bột Talc, bột mica, v.v., và ảnh hưởng đến sự co ngót của khuôn nhựa PP là rõ ràng.
- Cốt sợi thủy tinh: Sợi thủy tinh (Fiber Glass) có ảnh hưởng lớn nhất đến sự co rút của vật liệu biến đổi PP. Khi hàm lượng sợi thủy tinh đạt 30% trở lên, độ co rút của nhựa PP giảm từ 1,8 xuống 0,5 và sợi thủy tinh được xử lý bề mặt có ảnh hưởng lớn hơn đến độ co rút của khuôn so với sợi thủy tinh chưa được xử lý.
- Polyetylen: Polyetylen cũng là một loại nhựa có độ kết tinh cao, và tốc độ co rút của khuôn cũng lớn. Tuy nhiên, sau khi được thêm vào polypropylen, độ kết tinh tương ứng bị phá hủy ở các mức độ khác nhau và tốc độ co rút khuôn tổng thể được hạ xuống.
- Thay đổi MI riêng của nhựa PP (chỉ số tan chảy): Sự co rút khuôn của polypropylen bị ảnh hưởng bởi độ kết tinh của nó, do đó bị ảnh hưởng bởi trọng lượng phân tử của chính nó. Khi tăng MI, trọng lượng phân tử giảm, tốc độ kết tinh tăng và tốc độ co rút của khuôn được tăng lên. Khi polypropylen thay đổi, nó cũng có ảnh hưởng nhất định đến tốc độ co rút của khuôn.
- Kỹ thuật ép nhựa: Áp cao/phun nhanh.











Xem thêm: Nhựa ABS, nhựa PP, nhựa PC, nhựa EPS, nhựa Acetate, nhựa PVC, nhựa EVA...